New Zealand nay đã trở thành một điểm đến lý tưởng đối với những người có nhu cầu định cư. Không chỉ nối tiếng với phong cảnh tuyệt đẹp như tranh vẽ, New Zealand là một đất nước thịnh vượng, luôn đứng hàng đầu trong danh sách những quốc gia đáng sống nhất thế giới.
Định cư tại New Zealand không phải quá đơn giản – New Zealand có những yêu cầu và quy định cụ thể đối với người muốn định cư. Tuy nhiên, việc nắm rõ những điều kiện, yêu cầu và thủ tục sẽ đưa ngưỡng cửa New Zealand tới gần bạn hơn rất nhiều. Và những gì Hà Phương IED chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn làm được điều đó.
Trong bài viết lần này, Hà Phương IED sẽ cho bạn biết các yêu cầu, thủ tục để có thể nộp đơn xin định cư tại New Zealand. Ngoài ra là một số lưu ý về những ngành, nghề mà New Zealand đang có nhu cầu về lao động và sẽ giúp bạn có cơ hội tốt hơn để được định cư tại New Zealand. Cuối cùng là chi tiết về thang tính điểm định cư – yêu cầu không thể thiếu khi xin định cư tại New Zealand.
Bầu trời đêm Auckland, thành phố lớn nhất New Zealand, nơi gần một phần ba cư dân đất nước sinh sống
I. Quy trình xin định cư tại New Zealand.
Trước hết, để xin visa tay nghề tại New Zealand, người nộp đơn phải thỏa mãn các điều kiện như sau:
1. Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe.
2. Người nộp đơn thỏa mãn các điều kiện về tư cách.
3. Đối với một số ngành nghề nhất định, người nộp đơn phải có đăng ký hành nghề. Danh sách này được nêu đầy đủ hơn sau đây.
4. Người nộp đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 6.5.
5. Những người phụ thuộc trên 16 tuổi đi theo người nộp đơn phải có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 5.0 hoặc phải trả tiền học tiếng Anh theo bảng sau:
Điểm IELTS |
Số tiền phải đóng |
Bằng hoặc trên 4.5 nhưng dưới 5.0 |
$1,700 NZD |
Bằng hoặc trên 4.0 nhưng dưới 4.5 |
$3,350 NZD |
Bằng hoặc trên 3.5 nhưng dưới 4.0 |
$5,000 NZD |
Dưới 3.5 hoặc không có điểm |
$6,650 NZD |
Quy trình xin định cư tại New Zealand theo diện tay nghề bao gồm các bước sau:
1. Người nộp đơn phải đệ trình Đơn bày tỏ Sự quan tâm (EOI) lên Bộ di trú New Zealand.
Điều kiện để được nộp EOI:
- Thỏa mãn các điều kiện cơ bản để xin visa thường trú đã nêu ở trên.
- Đạt tối thiểu 100 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand.
Sau khi thỏa mãn các điều kiện trên, đương đơn sẽ được đưa vào Rổ EOI.
2. Đơn được xét duyệt và nếu đủ điều kiện, người nộp đơn sẽ được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand. Nếu tại thời điểm nộp EOI, người nộp đơn đạt trên 160 điểm theo Thang điểm định cư New Zealand thì không phải qua xét duyệt mà người nộp đơn đương nhiên được mời nộp Đơn xin định cư lên Bộ di trú New Zealand.
3. Đơn xin định cư sẽ được xét duyệt và người nộp đơn sẽ được thông báo kết quả cuối cùng, có thể rơi vào 1 trong 3 trường hợp:
- Người nộp đơn được chấp thuận cho thường trú tại New Zealand
- Người nộp đơn được chấp thuận cho visa làm việc tại New Zealand (Visa làm việc là loại visa tạm thời trong thời gian đợi thường trú)
- Người nộp đơn bị từ chối cấp visa.
II. Danh sách các ngành nghề có triển vọng định cư
a. Danh sách các nghề có triển vọng định cư
1. Kiến trúc sư
2. Luật sư hoặc trạng sư
3. Trị liệu cột sống
4. Kỹ thuật viên nha khoa phòng khám
5. Trị liệu nha khoa phòng khám
6. Vệ sinh nha khoa
7. Kỹ thuật viên nha khoa
8. Trị liệu nha khoa
9. Nha sỹ
10. Bác sỹ chuyên khoa ăn uống
11. Bác sỹ nhãn khoa
12. Thợ điện (ngoại trừ trường hợp có bằng của chủ doanh nghiệp)
13. Kỹ thuật viên dịch vụ điện
14. Y tá
15. Tư vấn di trú
16. Thợ cơ khí
17. Kỹ thuật viên/ Khoa học gia phòng thí nghiệm y tế
18. Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y tế
19. Bác sỹ
20. Kỹ thuật viên phóng xạ y tế
21. Y tá và đỡ đẻ
22. Trị liệu nghề nghiệp
23. Chuyên gia đo thị lực
24. Chuyên gia nắn xương
25. Dược sỹ
26. Vật lý trị liệu
27. Thợ sửa ống nước, ống gas hoặc sửa đường cống
28. Chuyên gia chữa bệnh chân
29. Tâm lý gia
30. Đại lý bất động sản
31. Nhà khảo sát địa chính (bằng khoán)
32. Giáo viên
33. Bác sỹ thú y.
b. Danh sách các ngành được ưu tiên
Theo thông tin từ Bộ di trú New Zealand, những ngành sau đây nằm trong Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề khẩn cấp (Immediate Skill Shortage List) và Danh sách các ngành thiếu hụt tay nghề về lâu dài (Long Term Skill Shortage List). Vì vậy, những ngành này đem lại triển vọng được định cư cao hơn và dễ dàng hơn so với các ngành nghề, lĩnh vực khác.
- Khách sạn – Du lịch
- Xây dựng và Cơ sở hạ tầng: Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư điện, Kỹ sư cơ khí …;
- Công nghệ: Kỹ sư phần mềm, Phát triển web, Thiết kế, ICT…;
- Y/Dược: Bác sỹ phẫu thuật, Nha sỹ, Điều dưỡng, Kỹ thuật viên xét nghiệm y khoa, Kỹ thuật viên
- Kinh doanh/ Tài chính: Kế toán, kiểm toán;
- Gây mê, Tâm lý học lâm sàng, Công nghệ sinh học,…
- Nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Dầu khí;
- Công tác xã hội.
III. Thang điểm định cư New Zealand diện tay nghề
Các yếu tố |
Điểm |
|
|
Có kĩ năng làm việc |
|
Đang làm việc có tay nghề tại New Zealand trong vòng 12 tháng trở lên |
60 |
Đang làm việc có tay nghề ở New Zealand dưới 12 tháng hoặc đã được nhận đề nghị làm việc có tay nghề tại New Zealand |
50 |
Điểm thưởng cho việc làm hoặc đề nghị làm việc |
|
Làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định |
10 |
Làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối |
10 |
Làm việc trong một khu vực bên ngoài Auckland |
30 |
Vợ/chồng có công việc tay nghề hoặc đã được nhận đề nghị công việc |
20 |
|
|
Công việc ở ngoài New Zealand |
|
2 năm |
10 |
4 năm |
15 |
6 năm |
20 |
8 năm |
25 |
10 năm |
30 |
Điểm thưởng cho kinh nghiệm làm việc ở New Zealand |
|
1 năm |
5 |
2 năm |
10 |
3 năm trở lên |
15 |
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định |
|
2 đến 5 năm kinh nghiệm |
10 |
6 năm kinh nghiệm trở lên |
15 |
Điểm thưởng cho có kinh nghiệm làm việc trong một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối |
|
2 đến 5 năm kinh nghiệm |
10 |
6 năm kinh nghiệm trở lên |
15 |
|
|
Bằng cấp |
|
Bằng cấp trình độ 4 – 6 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thương mại chuyên môn, bằng tốt nghiệp) |
40 |
Bằng cấp trình độ 7 hoặc 8 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Bằng cử nhân, bằng cử nhân hạng danh dự) |
50 |
Bằng cấp trình độ 9 hoặc 10 theo hệ thống bằng cấp NZ (NZQF) (VD: Thạc sĩ, Tiến sĩ) |
60 |
Điểm thưởng cho bằng cấp |
|
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cử nhân |
10 |
1 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học |
10 |
2 năm học toàn thời gian tại New Zealand nhận bằng cấp sau đại học |
15 |
Bằng cấp tại một khu vực tăng trưởng trong tương lai đã xác định |
10 |
Bằng cấp tại một khu vực thiếu kỹ năng tuyệt đối |
10 |
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 4-6 |
10 |
Vợ/chồng có bằng cấp trình độ 7 trở lên |
20 |
|
|
Người thân tại New Zealand |
10 |
|
|
20-29 |
30 |
30-39 |
25 |
40-44 |
20 |
45-49 |
10 |
50-55 |
5 |
Vậy là với những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã có được cái nhìn cơ bản về định cư ở New Zealand rồi phải không?
Để biết thêm thông tin, mời bạn đọc những bài viết mới nhất trong chuyên mục DU HỌC - ĐỊNH CƯ NEW ZEALAND 2017 của Hà Phương IED:
Du học New Zealand và những điều bạn “phải’ biết
Du học New Zealand diện đầu bếp - Sự lựa chọn thông minh
Nếu có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến du học và định cư New Zealand hay một nước nào khác, hãy liên lạc ngay với Hà Phương để được tư vấn MIỄN PHÍ nhé!